Cấp sổ hộ nghèo
Cập nhật lúc 17:03, Thứ tư, 26/11/2014 (GMT+7)
Thông tin:Lĩnh vực:Bảo trợ xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ cơ quan đoàn thể có liên quan.
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Theo đợt xét duyệt.
Đối tượng thực hiện: Cá nhânTTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Sổ hộ nghèo.
Các bước:- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặcviết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự. - Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thịtrấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầuđiều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
Hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Bản chính Phiếu rà soát hộ nghèo hành năm theo mẫu.
2. Bản chính Biên bản hội nghị thôn, ấp về bình xét hộ nghèo.
Yêu cầu:
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
| Nội dung | Văn bản qui định |
1 | Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. | |
2 | Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. | |
Nhận xét: Cá nhân, tổ chức có thể tham gia rà soát thủ tục hành chính thông qua các biểu mẫu rà soát thủ tục hành chính hoặc đưa ra các đề xuất, kiến nghị, phản ánh về thủ tục hành chính bằng cách gửi thông tin trực tiếp tới Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ
(Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn)
1.Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Nội dung | Văn bản qui định | |
---|
1. | Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. | | |
2. | Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. |
Nội dung | Văn bản qui định | |
---|
1. | Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. | | |
2. | Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. |