leftcenterrightdel
Ảnh minh họa 

 

Lịch cụ thể: Sáng thứ 2, thứ 4 và thứ 6 (từ 9:00 – 12:00), bắt đầu từ ngày 10/01/2022. Giấy miễn thị thực đã cấp trước đây vẫn còn giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy được chấp nhận để nhập cảnh.

Việc  duyệt cấp Giấy miễn  thị thực không gắn với việc mua vé máy bay, phê duyệt và tổ chức cách ly tại Việt Nam.Người được cấp Giấy miễn thị thực cần tuân thủ theo hướng dẫn của các hãng hàng không về điều kiện mua vé, lên máy bay, cách ly, theo dõi y tế sau khi nhập cảnh vào Việt Nam.

I. Đối tượng được cấp miễn thị thực:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (NVNĐCONN) gồm công dân Việt Nam và người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam và con cháu của họ định cư lâu dài ở nước ngoài

Người nước ngoài là vợ, chồng, con của NVNĐCONN hoặc của công dân Việt Nam

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực NA9

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo 01 bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ)

Một trong những giấy tờ sau ( bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản chính kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp đối chiếu và 01 bản chụp để lưu hồ sơ), nếu có:

- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

- Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);

- Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

- Giấy khai sinh (kể cả bản sao);

- Thẻ cử tri mới nhất;

- Sổ hộ khẩu;

- Sổ thông hành cấp trước 1975;

- Thẻ căn cước cấp trước 1975

- Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;

- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

Trường hợp không có các giấy tờ tại khoản (d) thì nộp một trong những giấy tờ sau:

- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài ở nước đương sự cư trú (theo mẫu quy định);

- Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định).

Hai loại Giấy bảo lãnh nói trên không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.

II. Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực NA9;

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);

Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản chính kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền đối chiếu và 01 bản chụp để lưu hồ sơ):

- Giấy đăng ký kết hôn;

- Giấy khai sinh;

- Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;

- Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Quyết định nuôi con nuôi.

Theo ĐSQ Việt Nam tại Séc