1. Aitatsu!

Ôi đau quá!

2. Te no yubi ni kega wo hita.

Tôi bị thương ở ngón tay.

3. Koko wo kitta.

Tôi bị đứt tay ở đây.

4. Chi ga nagareteiru.

Tôi bị chảy máu.

5. Chi ga nagarete tomaranai.

Tôi bị chảy máu mà không cầm lại được.

6. Itai no?

Bạn có đau không?

- Taihen itai.

Tôi rất đau.

7. Hootai wo kuremasen ka?

Bạn có thể băng bó giúp tôi không?

- Hai, otedeni mashoo ka?

Vâng, để tôi giúp cho được chứ?

8. Kizuguchi wo nuiawaseru hitsuyoo ga arimasu ka?

Có cần phải khâu vết thương lại không?

- Hai, kizuguchi ga ookii kara.

Vâng, vì vết thương quá lớn.

9. Kizuato ga nokoru deshoo.

Có để lại sẹo không?

- Iie, sukoshi jikan ga tateba kiete shimau to omoimasu.

Không đâu, tôi nghĩ không lâu nữa nó sẽ biến mất thôi.

10. Watasgi no ude wa sanhari nuimashita.

Cánh tay của tôi phải khâu 3 mũi.

11. Watashi wa koronde hiza no kawa wo surimuita.

Vì bị ngã nên tôi bị  trầy da ở đầu gối.

12. Watashi wa te no yubi wo yakedoshita.

Tôi bị phỏng ở ngón tay.

13. Ueni wa mame ga dekimashita.

Đã ngưng chảy máu.

14. Watashi wa ashi no kurubushi wo kujiki mashita.

Tôi đã bị bong gân ở chân.

- Hare agatta deshoo.

Có lẽ là bạn bị sưng.

15. Watashi wa hiza wo kujikimashita.

Tôi bị bong gân đầu gối.

16. Hiyasanakereba narimasen ka?

Bạn phải làm mát được chứ?

- Nannichikan ka hiyashita hoo ga ii desu.

Nên làm mát vào lúc nào?

17. Watashi wa koshi no suji wo chigatta.

Tôi bị đau hông.

18. Watashi wa ude wo kossetsyshita.

Tôi bi gãy xương ở cánh tay.

19. Ikkagetsu hodo sekkoo houtai wo makana kereba naranai.

Phải bó bột khoảng 1 tháng.

20. Waashi wa mushi ni sasareta.

Tôi đã bị côn trùng cắn.

21. Kayukute tamaranai.

Ngứa không chịu nổi/ rất ngứa.