Thủ tục visa kết hôn thông thường: 1, Đơn xin cấp visa Theo mẫu của sứ quán) 2, Hộ chiếu gốc (của vợ/ chồng người Việt Nam) 3, Ảnh (Ảnh dùng cho hộ chiếu) – 1 ảnh 4, Lệ phí nộp hồ sơ: $30/ Người 5, 01 bản khai phỏng vấn lãnh sự theo mẫu chuẩn (vợ/ chồng người Việt Nam khai theo mẫu có sẵn của sứ quán) 6, 01 bản khai của chồng/ vợ người Hàn Quốc (khai theo mẫu của sứ quán) 7, Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình - Phía Hàn Quốc: Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình, chứng minh thư (mỗi loại 1 bản) - Phía Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (do sở tư pháp tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh (mỗi loại một bản) 8, Các giấy tờ liên quan đến nghề nghiệp và tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc 8.1, Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp Trường hợp đi làm tại cơ quan/ công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc. Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, biên lai đóng thuế. Trường hợp là nông/ ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp, giấy xác nhận là nông dân/ Giấy chứng nhận tàu, giấy chứng nhận làm việc trên tàu. Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày. 8.2, Giấy tờ chúng minh về tài chính Các giấy tờ liên quan đến nhà ở: Giấy chứng nhận sở hữu nhà/ đất (nếu là chủ sở hữu), Hợp đồng thuê nhà Giấy đăng ký xe – Bản sao (nếu sở hữu ô tô) Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: Tài khoản ngân hàng, tài khoản tiết kiệm (Các giao dịch với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), Bảo hiểm, cổ phần,.... Các giấy tờ khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc. 9, 01 giấy bảo lãnh của chồng/ vợ người Hàn Quốc 10, Bản xác nhận thông tin về tín dụng của chồng/ vợ người Hàn Quốc do “Hiệp hội ngân hàng toàn quốc” cấp 11, 01 thư mời của chồng/ vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán) 12, 01 bản tường trình chi tiết về quá trình từ việc gặp gỡ lần đầu tiên cho đến khi kết hôn (hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân) 13, 01 giấy chứng nhận con dấu của chồng/ vợ người Hàn Quốc) 14, 01 ảnh cưới 15, Lý lịch tư pháp của chồng/ vợ người Hàn Quốc và Giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự của vợ/ chồng người Việt Nam do công an cấp (mỗi người một bản) 16, Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng 17, Giấy chứng nhận Chương trình kết hôn quốc tế (của chồng/ vợ người Hàn Quốc) 18, Giấy chứng nhận chương trình cung cấp các thông tin chi tiết dành cho phụ nữ di cư kết hôn quốc tế người Việt Nam. 19, Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (quyết định ly hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ,... dịch tiếng Anh công chứng nhà nước) Liên hệ lãnh sự trực thuộc Đại sứ quán Hàn Quốc để làm visa: Tại Hà Nội: Tầng 7, Tòa nhà Charmvit Tower, 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 84-4-3771-0404 Fax: 84-4-3831-6834 Liên hệ khẩn cấp: 84-90-341-3271 / 84-90-462-5515 Email:korembviet@mofat.go.kr Tại TP. Hồ Chí Minh: 107 Đường Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Số tổng đài: +84-(0)8-3822-5757 (Trả lời tự động), +84-(0)8-3824-8531~4 (Nhân viên tổng đài) Phòng Visa: +84-(0)8-3824-3311 Số fax đại diện: +84-(0)8-3822-5750 Email: hcm02@mofa.go.kr * Các giấy tờ phải chuẩn bị theo mẫu của sứ quán có thể truy cập trang web sau để lấy mẫu: http://vnm-hanoi.mofat.go.kr ~ lãnh sự ~ Thị thực ~ Bảng thông báo số 9 |